Vì Lý Do Chính Sách Từ Nhà Sản Xuất Nên Một Số Sản Phẩm Không Để Giá. Quý Khách Vui Lòng
Liên Hệ: 0905 412 339 Để Nhận Được Báo Giá .
Chúng Tôi Cam Kết Giá Cạnh Tranh - Đúng Hàng - Đúng Giá
GIAO HÀNG MIỄN PHÍ & NHANH CHÓNG TẠI TPHCM
Sơn Epoxy | NIPPON PAINT EPOXY MIO
So sánh sản phẩm
Sơn Jotun Epoxy Futura Classic 2 thành phần
Sơn Epoxy Penguard HB TPHCM
Sơn công nghiệp Jotun Penguard Topcoat 20L/thùng
Sơn lót epoxy Jotamastic 87 TPHCM
Dung môi pha loãn Thiner No 17 TPHCM
Dung môi pha loãn Thiner No 10 tphcm
Jotun Epoxy Penguard Primer TPHCM
Sơn Phủ Epoxy Hardtop AS tphcm
Sơn Phủ Epoxy Hardtop XP
Sơn Epoxy | NIPPON PAINT EA9 WHITE PRIME
Sơn Epoxy | NIPPON PAINT EA9 RED OXIDE PRIMER
Sơn Epoxy | NIPPON PAINT PU
Sơn Epoxy | NIPPON PAINT 1226 EPOTAR HB BLACK
Sơn Epoxy | NIPPON PAINT EP4
Sơn Epoxy | NIPPON PAINT ZINC PHOSPHATE BLAST PRIMER
Sơn Epoxy | NIPPON PAINT ZINC RICH PRIMER HS
Sơn Epoxy | NIPPON PAINT NIOZ
Sơn Epoxy | NIPPON PAINT PU UNDERCOAT WHITE
Sơn Epoxy | NIPPON PAINT EPOXY MIO
Sơn Epoxy | NIPPON PAINT EA9
Sơn Epoxy | NIPPON PAINT EA4
SƠN SÀN EPOXY LINING
SƠN KORETHAN TOPCOAT UT6581 (NGOÀI TRỜI)
SƠN CHỊU NHIỆT DƯỚI 200°C-OT407
SƠN CHỊU NHIỆT YEOLCOAT QT606 200°C - 600°C
SƠN HỆ LĂN 3 LỚP ET5660
KORETHAN TOPCOAT UT6581 (NGOÀI TRỜI)
SƠN CHO HỒ NƯỚC THẢI EH2351
SƠN CHO HỒ NƯỚC SINH HOẠT EP1775/ET5775
Thông tin sản phẩm
Nippon Paint EPOXY MIO là loại sơn dầu gốc epoxy, hai thành phần, chứa oxit sắt dạng mica, được sử dụng để đáp ứng khi có yêu cầu cao về chống ăn mòn cho các bề mặt thép. Khi EPOXY MIO được sử dụng trên các bề mặt thép thì nên kết hợp với loại sơn lót phù hợp.
Đặc Tính Vật Lý:
- Màu: Xám đậm
- Hoàn thiện: Bóng mờ
- Tỷ trọng: 1,60 ± 0,05 (cho hỗn hợp chất cơ sở và chất đóng rắn)
- Hàm lượng rắn: 51 ± 2 theo thể tích (cho hỗn hợp chất cơ sở và chất đóng rắn)
- Độ mài mòn: màng sơn sau khi khô hoàn toàn, có độ cứng cao, chịu được sự mài mòn và va đập tốt
- Độ bám dính: Độ bám dính rất tốt trên các bề mặt đã được chuẩn bị kỹ và có sơn lót
- Nhiệt độ: Trong điều kiện khô ráo, có thể chịu được nhiệt độ 100oC
Hướng Dẫn Sử Dụng:
Chuẩn Bị Bề Mặt:
- Thép mềm
- Thổi mòn bề mặt theo tiêu chuẩn Thụy Điển SA 2,5, hoặc để tốt hơn thì theo tiêu chuẩn SA 3,0 (SIS 05 59 00/ISO 8501-1). Sơn lót ngay với loại sơn lót thích hợp như Nippon Zinc Phosphate Blast Primer hoặc Nippon Zinc Rich Primer HS rồi phủ tiếp bằng loại sơn giữa phù hợp
Thép mạ kẽm
- Bề mặt mạ kẽm mới đòi hỏi phải được làm sạch theo tiêu chuẩn SSPC-SP1. Đối với bề mặt thép mạ kẽm đã cũ, phải chà bề mặt sạch để loại bỏ những tạp chất khác còn bám trên bề mặt. Sơn lót ngay lại bằng Nippon Vinilex 120 Active Primer. Tất cả bề mặt phải khô và không dính dầu, mỡ trước khi tiến hành sơn.
Số Lớp Sơn Đề Nghị:
- 1 – 2 lớp
Độ Dày Đề Nghị Cho Mỗi Lớp Sơn:
- 75 microns đối với màng sơn khô
- 148 microns đối với màng sơn ướt
Độ Phủ Lý Thuyết Cho Độ Dày Màng Sơn Đề Nghị:
- 6,8 m2/ lít (đối với độ dày màng sơn khô là 75 microns)
Ghi Chú: Độ phủ lý thuyết được tính dựa trên hàm lượng rắn theo thể tích của vật liệu và có liên quan đến độ dày màng sơn được thi công trên bề mặt chuẩn và chưa tính hao hụt. Do điều kiện môi trường, độ phẳng của bề mặt cấu tạo hình học của vật thể được sơn kỹ năng của người thi công, phương pháp thi công…mà độ phủ thực tế sẽ dược tính tương đối cho từng trường hợp cụ thể.
Dữ Liệu Thi Công:
Phương Pháp Thi Công:
- Cọ quét, con lăn, hoặc súng phun không có khí
Dữ Liệu Phun:
- Phun không có khí:
- Áp lực cung cấp (kg/cm2): 140-170
- Kích thước đầu phun ở 60o góc: 0,015” – 0,017”
Pha Loãng:
- Cọ quét & con lăn: tối đa 10%
- Phun không có khí: tối đa 5%
Tỉ Lệ Pha Trộn:
- 4 phần chất cơ sở EPOXY MIO (Base) với 1 phần chất đóng rắn EPOXY MIO (Hardener) theo thể tích.
- Khuấy đều chất cơ sở (Base) và trong khi khuấy cho chất đóng rắn (Hardener) vào từ từ và tiếp tục khuấy cho đến khi đạt được hỗn hợp đồng nhất. Công đoạn pha loãng chỉ được thực hiện sau khi đã trộn chất cơ sở và chất đóng rắn
Thời Gian Sử Dụng Hỗn Hợp Đã Pha Trộn Ở 25oC Đến 30oC:
- 6 – 7 giờ, tùy theo nhiệt độ lúc thi công
Dung Môi Pha Loãng:
- Nippon Paint SA 65 Thinner
Dung Môi Vệ Sinh:
- Nippon Paint SA 65 Thinner
Ghi Chú: Tất cả các thiết bị phải được làm sạch ngay băng dung môi sau khi sử dụng. Các dung môi thay thế không được chỉ định hoặc cung cấp bởi công ty Nippon Paint mà được dùng để pha loãng có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản phẩm và mặc nhiên sẽ không được bảo đảm hay bảo hành.
Thời Gian Khô ở 250C Đến 300C:
- Khô bề mặt: khoảng 1-2 giờ
- Khô để xử lý: khoảng 16 giờ
- Thời gian chuyển tiếp giữa 2 lớp sơn: tối thiểu là 16 giờ.
- Khô hoàn toàn: 6-7 ngày.
Ghi chú: Nhiệt độ thấp sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thời gian khô của sơn. Thời gian chuyển tiếp giữa lớp sơn kế tiếp và lớp sơn EPOXY MIO nên được thực hiện trong vòng 6-7 ngày và khuyến khích sơn lớp kế tiếp trên EPOXY MIO ngay sau 16 giờ. Tốt nhất là nên chà khô bề mặt bằng giấy nhám trước khi tiến hành sơn lớp kế tiếp lên EPOXY MIO. Trước thời gian sơn kho hoàn toàn, không nên để sơn tiếp xúc với nước, hóa chất và sự mài mòn. Khi có sự phấn hóa xuất hiện, bụi phấn nên được rửa sạch bằng nước, để bề mặt khô hoàn toàn trước khi tiến hành sơn.
Đóng Gói:
- 5 lít
- 20 lít